YORI xin tổng hợp và chia sẻ lại kiến thức chung cơ bản về bơm và máy thổi để Quý Khách Hàng, Bạn Đọc có thêm cơ sơ để lựa chọn thiết bị được đảm bảo.
KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BƠM VÀ MÁY THỔI
KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BƠM VÀ MÁY THỔI
KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BƠM VÀ MÁY THỔI – Chân không là gì?
Theo Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản định nghĩa chân không là “trạng thái của một không gian chứa đầy khí ở áp suất thấp hơn áp suất khí quyển thông thường” (JIS Z 8261-1) và chân không được phân loại trong bốn phạm vi.
Phạm Vi | Tên | |
100kPa~100Pa | (10 5 Pa đến 10 2 Pa) | chân không thấp |
100Pa~0.1Pa | (10 2 Pa đến 10 -1 Pa) | chân không trung bình |
0.1Pa~10μPa | (10 -1 Pa đến 10 -5 Pa) | chân không cao |
10μPa hoặc thấp hơn | (10 -5 Pa hoặc thấp hơn) | chân không cực cao |
Giá trị trong bảng trên là các giá trị khi chân không tuyệt đối (trạng thái chân không hoàn toàn không có phân tử trong không gian) được đặt là 0.
Ngoài ra, mặc dù trang thái chân không hoàn toàn không được thiết lập trong tiêu chuẩn JIS, độ chân không từ 10-9 Pa trở xuống được gọi là chân không siêu cao và nó đã được trở thành một thuật ngữ học thuật.
Máy thổi là gì?
Khí nén được định nghĩa là “khí nén từ khí quyển được sử dụng làm phương tiện truyền tải năng lượng” (JIS B 0142) và JIS B 0132 định nghĩa máy nén và máy thổi như sau.
Thuật ngữ | Sự định nghĩa |
Máy nén | Là một thiết bị bơm khí (tạo áp lực cho khí) bằng chuyển động quay của cánh quạt hoặc rôto hoặc chuyển động tịnh tiến của pít-tông. |
Máy thổi | Là máy nén có áp suất xả từ 200kPa trở xuống |
Máy thổi là máy nén tạo ra không khí có áp suất thấp từ 200kPa (0,2MPa) trở xuống.
Các loại bơm chân không
Có nhiều loại máy bơm chân không khác nhau, bao gồm máy bơm khô, máy bơm hút chân không vòng dầu , máy bơm chân không vòng nước và máy bơm chân không dạng phun.
Trong số đó, bơm chân không khô là máy bơm chân không không sử dụng dầu hoặc chất lỏng để làm kín bên trong máy bơm, bao gồm các loại như: máy bơm chân không dạng cánh gạt, máy bơm chân không dạng roto , máy bơm chân không dạng trục vít, v.v.
Các loại bơm chân không khô
Kiểu thay đổi thể tích | Dạng xoay | bơm chân không cánh gạt |
bơm chân không dạng trục cam | ||
bơm chân không nhiều tầng (dạng rễ) | ||
bơm chân không dạng xoắn ốc | ||
bơm chân không dạng trục vít | ||
Dạng chuyển động qua lại | bơm chân không dạng màng | |
bơm chân không dạng piston | ||
bơm chân không dạng ống | ||
Kiểu thay đổi động năng | mechanical | Bơm thổi dạng con sò |
Bơm chân không dạng turbo |
Bơm dạng cánh gạt
Loại máy bơm này hoạt động bằng các tấm carbon, được gọi là “cánh quạt/ cánh gạt” (cánh quạt dạng tấm) trượt ra ngoài trục bơm do lực ly tâm để làm kín và đẩy không khí ra ngoài.
Bơm dạng móng
Một đôi (cặp) trục cánh có thiết kế dạng khuyết, mỗi cánh có phần nhô ra giống như móng vuốt, được quay theo hướng ngược nhau với tốc độ không đổi mà không tiếp xúc trực tiếp, nhờ vậy mà bơm có thể nén không khí nạp vào rồi thổi ra ngoài.
Bơm dạng rễ nhiều tầng
Đây là máy bơm nhiều tầng trong đó roto có tiết diện hình số 8 quay không tiếp xúc theo các hướng ngược nhau với cùng tốc độ.
Bơm chân không dạng cuộn xoắn ốc
Một máy bơm hoạt động với hai cuộn hình xoắn ốc giống hệt nhau, một cuộn cố định và một cuộn quay bên trong cuộn cố định.
Bơm dạng trục vít
Máy bơm một cấp trong đó một cặp trục vít được quay không tiếp xúc theo hướng ngược nhau với tốc độ không đổi để hút không khí vào, nén và sau đó thổi ra.
Đơn Vị Chân Không ( áp suất đo và áp suất tuyệt đối)
Đơn vị được chỉ định cho áp suất theo Hệ đơn vị quốc tế (SI) là Pascal (Pa). Theo Đạo luật đo lường mới, các đơn vị mmHg và Torr không được sử dụng cho các giao dịch thương mại. Biểu đồ so sánh đơn vị được hiển thị bên dưới để tham khảo.
So sánh đơn vị áp suất: Áp suất tuyệt đối
So sánh đơn vị áp suất: Áp suất tuyệt đối
Biểu đồ chuyển đổi đơn vị
Chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ chân không (theo áp suất đo):
Đơn Vị Đo Chân Không | Độ Chân Không (theo áp suất đo) | |||
Từ | Sang | kPa | mmHg | mbar |
---|---|---|---|---|
1kPa | → | 1 | 7.5 | 10 |
1mmHg | → | 0.1333 | 1 | 1.333 |
1mbar | → | 0.1 | 0.75 | 1 |
Chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ chân không tuyệt đối:
Đơn Vị Đo Chân Không | Chân Không Tuyệt Đối | ||||
Từ | Sang | kPa[abs] | Torr | atm | mbar[abs] |
---|---|---|---|---|---|
1kPa[abs] | → | 1 | 7.5 | 9.87×10-3 | 10 |
1Torr | → | 0.1333 | 1 | 1.316×10-3 | 1.333 |
1atm | → | 1.013×102 | 760 | 1 | 1.013×103 |
1mbar[abs] | → | 0.1 | 0.75 | 9.87×10-4 | 1 |
Chuyển đổi giữa cáp đơn vị áp suất thổi (Áp suất đo):
Đơn Vị Đo | Áp suất thổi (theo áp suất đo) | ||||
Từ | Sang | kPa | kgf/cm2 | psi | mbar |
---|---|---|---|---|---|
1kPa | → | 1 | 1.02×10-2 | 1.45×10-1 | 10 |
1kgf/cm2 | → | 98.07 | 1 | 14.223 | 9.807×102 |
1psi(lb/in) | → | 6.89 | 7.031×10-2 | 1 | 68.9 |
1mbar | → | 0.1 | 1.02×10-3 | 1.45×10-2 | 1 |
Chuyển đổi giữa các đơn vị đo lưu lượng:
Đơn Vị Đo Lưu Lượng | ||||||
Từ | Sang | cfm | m3/giờ | L/phút | L/giây | m3/giây |
---|---|---|---|---|---|---|
1cfm(ft3/phút) | → | 1 | 1.6992 | 28.32 | 0.472 | 4.72×10-4 |
1m3/giờ | → | 0.589 | 1 | 16.67 | 0.278 | 2.78×10-4 |
1L/phút | → | 0.0353 | 0.06 | 1 | 0.0167 | 1.67×10-5 |
1L/giây | → | 2.119 | 3.6 | 60 | 1 | 10-3 |
1m3/giây | → | 2119 | 3600 | 60000 | 1000 | 1 |
Kiến thức được YORI tổng hợp từ tài liệu cung cấp bởi ORION Nhật Bản
DANH MỤC
ĐĂNG KÝ NHẬN TIN
Đăng ký nhận tin email để cập nhật những thông tin mới nhất, tin tức hấp dẫn.